Khởi Sao Phúc Đức Theo Bát Trạch
Cổ Thư Viết Như Sau
Càn Hơi Tuất Sơn tòng Tỵ khởi
Khảm quý nhâm địa hướng Thân cầu
Đoài canh tân vị phùng Xà tẩu
Khôn mùi thân sơn thân thượng tầm
Ly bính đinh vị thị Hổ đầu
Tốn tỵ long thân phùng Hợi vị
Cấn sửu dần sơn Hầu vị thủ
Chấn mão ất địa hướng Trư du
Bát quái trường sinh khởi phúc Đức
Vô nghĩa chi nhân bất khả cầu.
Bài này khởi theo nạp quái Lấy toạ sơn
DỊch : càn hợi tuất sơn tòng tỵ khởi là nhà Toạ Càn hướng Tốn khởi Phúc Đức
tại Tỵ đi theo chiều thuận
CÁCH KHỞI SAO PHÚC ĐỨC ĐÚNG
A/ Khởi sao phúc đức tại tứ sinh Dần Thân Tỵ Hợi là để chọn hướng nhà hướng cửa, bàn thờ giường ngủ, hướng bếp có các sao hệ phúc đức tốt chiếu. Nếu kết hợp cửu cung phi tinh trùng hợp nữa thì càng tốt , trường hợp sát thì tìm mở thêm cửa phụ. làm thầy phải linh hoạt chứ không nhất nhất ứng dụng 100% theo sách vở thì tự mình hại minh mà thôi:
B/ Dễ hiểu
1/ nhà hướng CÀN khởi phúc đức tại Hợi
2/ nhà hướng KHẢM khởi phúc đức tại DẦN
3/ Nhà hướng CẤN khởi phúc đức tại Thân
4/ nhà hướng CHẤN khởi phúc đức tại TỴ
5/ nhà hướng TỐN khởi phúc đức tại tỵ
6/ nhà hướng LY khởi phúc đức tại THÂN
7/ nhà hướng KHÔN khởi phúc đức tại Thân
8/ nhà hướng ĐOÀI khởi phúc đức tại HỢI
* VÍ DỤ: nhà hướng CẤN Ta khởi phúc đức tại THÂN -> ôn hoàng tại CANH ->tấn tài tại DẬU -> trường bệnh tại TÂN -> tố tụng tại TUẤT -> an môn tại CÀN -> quan quí tại HỢI -> tự ải tại NHÂM -> vượng trang tại TÝ -> hưng phúc tại QUÍ -> pháp trường tại SỬU -> cứ theo vòng tiếp tục
C/ CHÚ Ý: khởi sao phúc đức theo chiều thuận của kim đồng hồ không có khởi nghịch.
còn có 2 bài khởi theo mệnh trạch sau:
Bát trạch minh cảnh -Thái Kim oanh trang 108 theo Môn Lầu Ngọc Bối Kinh viết như sau :
Càn hợi tuất sơn tòng Tị khởi
Khảm quý nhâm địa hướng Thân cầu
Đoài canh tân vị phòng Xà tẩu
Khôn mùi thân sơn Giáp thượng tầm
Ly Bính đinh vị thị Hổ đầu
Tốn tị long thân Hầu vi thủ
Sửu cấn dần sơn phùng Hợi vị
Chấn mão ất vị hướng Trư du
Bát quái trường sanh khởi phước đức Vô nghĩa chi nhân bất khả cầu.
Còn Bát trạch minh kính - Dương quân tùng Trang 182 theo Môn Lầu Ngọc Liễn Kinh viết như sau :
Càn hợi tuất sơn tòng Tị khởi
Khảm quý nhâm địa hướng Thân cầu
Đoài canh tân vị tùy Dậu tẩu
Khôn mùi thân sơn Nhâm thượng lưu
Ly Bính đinh sơn Đinh thượng khởi
Tốn tỵ long thân Hầu vị thủ
Sửu cấn dần sơn phùng Hợi vị
Chấn mão ất sơn Dần thượng du
Bát quái trường sanh khởi phước đức Vô nghĩa chi nhân bất khả cầu. 2 bài này không phải khởi tứ sinh mà mỗi sách khởi 1 kiểu không có giải thích cặn kẽ cũng có thể là sao chep nên sai lệch .
8 CUNG BÁT QUÁI VÀ 24 PHƯƠNG VỊ
PHỤC VI;
Bổn mạng được hướng này thì giàu có thường thường, tuổi thọ trung bình, mỗi ngày có tài lộc nhỏ, sanh con gái nhiều hơn con trai. Muốn có con thì để cửa bếp ngó về hướng Phụ Vị. Tới năm quý nhân đến thì có con mà dễ nuôi
THIÊN Y ;
Như vợ chồng phối hợp mạng cùng tứ trạch, muốn lập phòng riêng hướng THIÊN Y thì sinh được 3 con, giàu có ngàn vàng, gia đạo không bệnh tật, nhân khẩu, điền sản, súc vật đều vượng phát. Đến năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì có tài lộc vào.
SINH KHÍ ;
Phàm người nào được hướng SANH KHÍ thì sinh được 5 con, thăng quan tiến chức, ra ngoài thì được đại phú quý, nhân khẩu trong nha gia tăng đông đảo, quen biết giao thiệp đủ mọi người quyền cao chức trọng, cứ gặp năm hoặc tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì phát tài
PHÚC ĐỨC ;
Nam nữ hiệp hai tuổi, lại cùng tứ trạch, muốn lập phòng riêng hay muốn đặt bếp lò ngó về hướng này thì sinh dược 4 con, giàu có hạng trung, mạng sống rất lâu, được tài lộc, vợ chồng sống hòa thuận vui vẻ, lấy nhau sớm, nhân khẩu, súc vật trong nhà đông đảo, mừng vui được phúc thọ lâu dài. Ứng vào các năm Tỵ, Dậu, Sửu thì phát tài
NGỦ QUỶ;
Phạm vào hướng này, tôi tớ phản phúc, trốn chạy, bị trộm cướp, gặp tai nạn , bệnh hoạn, thị phi, tài lộc súc kém, điền sản, súc vật bị hại, tổn thất nhân khẩu.
TUYỆT MẠNG ;
Nhà ngó về hướng này tức bổn mạng đã phạm vào hướng xấu, chủ hại con cái, không có nối dòng, không con trai, không sống già, bị bệnh tật, tài lộc sút kém, điền sản, súc vật bị suy bại, bị người hại, đoản thọ.
LỤC SÁT;
Phạm vào hướng này, chủ tốn tài lộc, thị phi,tổn súc vật, tổn thất nhân khẩu. tai nạn.
HỌA HẠI;
Phạm vào hướng này thì bị thị phi, dính líu pháp luật, bệnh tật, suy sụp tài lộc, tổn thất nhân khẩu.mất tiền vô cớ.
24 PHƯƠNG VI;
Chương Quang Tốt ;
Hướng Chương Quang Mở cửa hương này sinh ra con cháu học giỏi ,thi cử đậu đạt được làm lớn, khoa bảng.
Tấn Điền Tốt :
Mở cửa nhìn vào hướng này thì phước lớn không bao giờ dứt, thường được tài lộc, cha con hòa, được bên ngoài phó thác cho tài vật, tài sản. Nói chung là tài vật, tiền bạc, nhà cửa, ruộng vườn đều súc túc
Thân Nhân Tốt :
Hướng Thân Nhan là hướng cực tốt. Gia đạo người người hiền lương, đi về đều đem lại điều lành, tiền bạc, châu báu lâu dài, thêm nhân khẩu, súc vật. Người mạng hỏa cửa day hướng này thì phát đạt
Tấn Tài Tốt :
Tấn tài chỉ về tiền bạc. Mở cửa day về hướng này thì chủ nhà làm gì, cần gì đều thành công, gia súc, gia cầm, ruộng vườn, nhà cửa, nhân số trong nhà được gia tăng. Ngoài ra được thăng quan tiến chức, thành danh.
Vượng Tầm Tốt:
Mở cửa day vao hướng này là thượng hảo. Gia đạo an lạc và thịnh đạt, nuôi gia súc và nghề làm tơ tằm đều đem đến lợi ích. Làm ruộng thì ngồi tại chỗ mà thâu gạo thóc, gia đạo sống cần kiệm an lành, người mạng Hỏa làm nghề ơ tằm thì phát đạt.
Hoan Lạc Tốt :
Hương Hoan Lạc là hương tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật ngày càng hưng vượng, phát phúc, phát công danh như sấm sét. Người mạng Thủy sẽ phát đạt.
Hưng Phúc Tốt :
Mở cửa ngõ day về hướng Hưng Phước là được thọ mạng lâu dài, sống lâu, bốn mùa qua lại ít tai ương. Ra làm việc thì được thăng quan tiến chức, người thường thì được phát phúc, tăng điền sản, xử sự trung hiếu vẹn toàn.
Vinh Phú Tốt:
Mở cửa day về hướng này là điều tốt, người người nhà nhà đều tụ về khu vực quanh mình cư trú, gia đình không gặp tai họa thâu đạt phú quý vinh hiển. Người mạng Hỏa ở đó là tốt nhất.
Vượng Tài Tốt :
Hướng Vượng Tài là hướng quan trọng. Người có trí cần phải biết cửa ngỏ day về hướng này phú quý, từ từ phát huy trong nhà người người đều có lòng hiếu, làm cơ nghiệp gia đạo tăng tiến.Người mạng Hỏa phát đạt
Quan Tước tốt :
Mở cửa ngỏ day về hướng này thì thật là cao cường. Trong nhà người làm quen quan thì quyền cao chức trọng được nhập ở kinh đô. Kẻ bình thường thì đất đai, nhà cửa vượng phát, mọi phía lân cận, người người đều kết giao hoan hỉ, tăng người, tăng con cháu
Phúc Đức Tốt :
Mở cửa ngỏ day về hướng Phúc Đức có điềm tốt lành lớn lao. Theo nhiều năm gia chủ càng được nhiều sự quý giá đem đến tăng đất đai, tăng tài lộc mà lại còn sinh con không phải loại tầm thường. Ngoài ra trong nhà còn có thêm trâu ngựa(Máy móc cơ giới), súc vật thêm lúa, thêm tơ tằm. Lợi cho người nữ, hướng đông có chữ Giáp tiền bạc đủ loại. Nội trong 3 năm gia đạo được thêm nhân khẩu, sanh quý tử, thăng quan tiến chức liền liền, sản nghiệp tấn tới, mọi sự đều hay
Quan Qúy Tốt :
Mở cửa ngỏ day về hướng quan quý là tốt lành nhất mực làm cho gia chủ vang danh và quyền tước. Đất đai nhân khẩu đều tăng, tiền bạc, tài vật nhiều không biết đâu mà luận, sinh con quý tử, con gai trinh tiết
CÁC HƯỚNG XẤU
Lập Khốc (Xấu) : Không nê mở cửa theo hướng này, năm này đến năm khác đều gặp tai họa, nam nữ trong nhà chết non, gây nhiều bi lụy đến nhân mạng, phá hoại tiền tài, nuôi súc vật không có lợi
Xướng Dâm (Xấu) : Cửa day về hướng này là điều không chịu nổi. Trong nhà sư dâm dục không biết dừng, nữ thì hay hư thai, trai gái đắm say tửu sắc, không biết liêm sĩ, vợ chuyên quyền làm loạn, súc vật tổn hại
Cô Quả (Xấu) : Mở cửa về hướng này là đại hung, trong nhà luôn có quả phụ, điền sản, súc vật, nuôi tằm đều bị tổn hại còn người thì đi xa tứ xứ.
Bại Tuyệt (Xấu) : Hướng Tuyệt Bại là hướng không nên dùng, dù có thanh cao cũng không qua nổi sầu đau. Cửa về hướng này cha con mỗi người một nơi ai làm nấy ăn, phá hại gia tài, chết ngang xương, tự vận, tai nạn nước lửa, rất bất lợi
Tố Tụng (Xấu) : Tố Tụng là việc bất thường. Mở cửa về hướng này là rước lấy tai họa, tai ương. Nhà cửa, ruông vườn đều bị người nữ phá hoại. Trường đời náo nhiệt chuyện thị phi, gia đạo tranh dành sản nghiệp, súc vật tổn hại, tiểu nhân làm hại, người người hao tán, lòng không yên ổn
Tự Điếu (Xấu) : Mở của về hướng này là mang tai ương gặp họa chiến tranh. Người nữ tư vận ở phương xa, tố tụng là hao tốn . Con trai thì bỏ xứ, con gái thì tai nạn sinh nở
Điên Cuồng (Xấu) : Mở của ngỏ về hướng này là điều tai hại khó vượt qua. Gia đạo hết sinh ly đến tử biệt mà lại có người điên tà hoặc làm điều dâm loạn, hao người, nạn thủy tai, lửa cháy, bệnh dịch gây cho mất hết tất cả. Nam nữ trong nhà chơi bời trác táng, cha con chia lìa, tài vật hao tổn lòng bất an
Thiếu Vong (Xấu) :Cửa vào hướng này không đáng bàn, gia đạo trong một năm có tiếng khóc, con trai chết non, con gái tự vận hoặc nhiều bệnh. Nếu không thì trai gái chơi bời, phá gia
Khẫu Thiệt (Xấu) :Cửa vào hướng này là điều không tốt thường chuốc lấy sự không may mắn mà còn chịu nhiều tai ương. Vợ chồng ngày ngày tranh nhau, anh em trong nha đấm đá, con cái bất hiếu, súc vật không còn.
Trường Bệnh (Xấu) :Trường bệnh chỉ về bệnh tật lâu dài. Mở cửa ngỏ về hướng này thì người trưởng, người trên bất nhân mù mắt, bệnh ở mắt, thiếu niên thì bạo ngược gây nên cảnh tù tội, lao khổ. Bên ngoài thì thảm hại, người người đời sống không yên ổn.
Ôn Hoàng (Xấu) :Mở cửa ngỏ về hướng Ôn Hoàng thì trong 3 năm bị bệnh dịch. Người nữ sinh nở khó chu toàn tính mạng. Nói chung là bệnh thời khí, người lớn trẻ nhỏ đều lâm bệnh, té xuống nước gặp trùng, rắn cắn, nạn thủy tai sấm sét, hỏa thiêu, thưa kiện, tiền bạc sút giảm
Pháp Trường (Xấu) :Mở cửa về hướng pháp trường là đại hung họa. Trường đời phải chịu nhiều bi thương. Chủ nhà, tôi tớ đều phải chịu lưu đày biệt xứ
Hoaf thuận: phong thuỷ gia trần nam
http://phongthuygiatrannam.com/tin-tuc/luu-y-khi-chon-thay-xem-phong-thuy-nha-o-tai-hcm-30.html