BÁT SÁT HOÀNG TUYỀN và BÁT QUÁI QUAN QUỶ còn gọi tắt là Bát Sát
Phương vị Hoàng Tuyền trong phong thủy được coi là 1 phương vị bất khả xâm phạm. Đây là phương vị cố định không thay đổi theo thời gian, nếu nhà ở bị phạm Hoàng Tuyền thường khó hóa giải.
Hoàng tuyền thường gây ảnh hưởng đến những người trung niên, người trẻ tuổi trong nhà. Chúng ta cần phải đề phòng bị phạm phải: BÁT SÁT HOÀNG TUYỀN.
1/ BÁT SÁT HOÀNG TUYỀN :
*** Thiên Can Hoàng Tuyền
Canh, Đinh, Khôn thượng thị Hoàng tuyền;
Ất, Bính tu phòng Tốn thủy tiên;
Giáp, Quý hướng trung ưu kiến Cấn;
Tân, Nhâm thủy lộ phạ đương Càn.
Điều này có nghĩa là :
- Làm nhà lập hướng Canh, Đinh nên cẩn thận với nước phương Khôn.
- Canh hướng thì phương Khôn nước chảy đến thì cát nước chảy đi là hung .
- Đinh hướng Khôn nước chảy đi là cát. chảy đến là hung bị phạm Hoàng Tuyền.
- Ất hướng : Tốn nước đi cát đến hung.
- Bính hướng : Tốn nước đến cát đi hung.
- Giáp hướng : Cấn nước đến cát đi hung.
- Qúy hướng: Cấn nước đi cát đến hung.
- Tân hướng : Càn nước đi cát đến hung.
- Nhâm hướng: Càn nước đến cát đi hung
*** Địa Chỉ Hoàng Tuyền :
chỉ kiêng kị vị trí phóng thủy mà thôi ?
Nhà Hướng Tý (Nếu có thủy chảy đi tại Càn-Cấn là phạm Hoàng tuyền.)
Nhà Hướng Ngọ Nếu có thủy chảy đi tại Tốn-Khôn là phạm Hoàng tuyền.)
Nhà Hướng Mão (Nếu có thủy chảy đi tại Cấn-Tốn là phạm Hoàng tuyền.)
Nhà Hướng Dậu (Nếu có thủy chảy đi tại Càn-Khôn là phạm Hoàng tuyền )
Nhà Hướng Thìn :Nếu có thủy chảy đi tại phương Tốn là phạm Hoàng tuyền .
Nhà Hướng Tuất :Nếu có thủy chảy đi tại phương Càn là phạm Hoàng tuyền .
Nhà Hướng Sửu :Nếu có thủy chảy đi tại phương Cấn là phạm Hoàng tuyền .
Nhà Hướng Mùi :Nếu có thủy chảy đi tại phương Khôn là phạm Hoàng tuyền .
Nhà Hướng Dần :Nếu có thủy chảy đi tại phương Cấn là phạm Hoàng tuyền .
Nhà Hướng Thân :Nếu có thủy chảy đi tại phương Khôn là phạm hoàng tuyền.
Nhà Hướng Tỵ :Nếu có thủy chảy đi tại phương Tốn là phạm Hoàng tuyền .
Nhà Hướng Hợi :Nếu có thủy chảy đi tại phương Càn là phạm Hoàng tuyền .
* cần phải lập ma phương hệ SINH KHÍ mà hoá giải.
2/ BÁT QUÁI QUAN QUỶ:
Khảm Long, Khôn Thỏ, Chấn sơn Hầu;
Tốn Kê, Càn Mã. Đoài Xà đầu;
Cấn Hổ, Ly Trư vi diệu sát;
Phạm chi Trạch, Mộ nhất thời hưu.
Nhà Tọa KHẢM thì ở phương THÌN không nên trổ Cửa, đào Giếng, kỵ thấy nước.
Nhà Tọa KHÔN thì ở phương MÃO là kỵ.
Nhà Tọa CHẤN thì ở phương THÂN là kỵ.
Nhà Tọa TỐN thì ở phương DẬU là kỵ.
Nhà Tọa KIỀN thì ở phương NGỌ là kỵ.
Nhà Tọa ĐOÀI thì ở phương TỊ là kỵ.
Nhà Tọa CẤN thì ở phương DẦN là kỵ.
Nhà Tọa LY thì ở phương HỢI là kỵ.
Và ngược lại cũng vậy: Tức là nhà tọa THÌN thì phải kỵ phương KHẢM ...
BÁT QUÁI QUAN QUỶ là một quyết pháp quan trọng, không chỉ ứng dụng trong việc xem thủy pháp, hình sát ... mà trong thuật trạch cát cũng có tác dụng rất lớn. Khi chọn ngày khởi công, chúng ta cũng phải TUYỆT ĐỐI TRÁNH PHẠM PHẢI BÁT QUÁI QUAN QUỶ.
Với những ngôi nhà tọa CÀN: kỵ dùng ngày Bính ngọ, Nhâm ngọ.
KHẢM sơn : kỵ ngày Mậu Thìn , Mậu Tuất.
CẤN sơn : kỵ ngày Giáp Dần, Bính Dần.
CHẤN-TỐN : ...Canh Thân, Tân Dậu.
LY : ........... Quý Hợi, Kỷ Hợi.
KHÔN : ........... Ất mẹo.
ĐOÀI : ........... Đinh Tị.
*** Cần phải lập ma phương hệ DIÊN NIÊN để hoá giải.
Nguồn gốc của Bát Quái Quan quỷ được xuất phát từ chính Hào Quan Quỷ trong các quẻ của Kinh Dịch. Khi chọn ngày, dùng thủy pháp phải nên tránh. Ngoài ra, Nếu tu phương thì cần đặt ngày giờ vào trung cung rồi dùng phép dịch chuyển theo đường đi của Lạc Thư để tính. Tính xong thì cần tránh các ngày, giờ Quan Quỷ đáo Toạ Cung là được.
ví dụ : nhà tọa Càn mà làm ngày Ất tỵ và Tân Tỵ là phạm Quan Quỷ . vì đưa ngày Ất Tỵ vào trung cung phi tinh thì Bính Ngọ bay về cung Tọa Càn rồi. hoặc làm giờ Ất Tỵ , Tân Tỵ thì giờ Bính Ngọ , Nhâm Ngọ đáo tọa cung Càn thì phạm giờ Quan Quỷ rồi
1/ Nhà tọa Càn kỵ ngày giờ Ất tỵ , Tân tỵ
2/ Nhà tọa Khảm kỵ ngày Giáp tý , Giáp ngọ và giờ giáp tý giáp ngọ
3/ Nhà tọa Cấn thì kỵ ngày giờ Tân hợi
4/ Nhà tọa Chấn - Tốn kỵ ngày giờ Nhâm tý ,Quý sửu.
5/ Nhà tọa Ly kỵ ngày giờ( Kỷ, Quý Mùi )
6/ Nhà tọa Khôn kỵ ngày giờ Kỷ Dậu.
7/ Nhà tọa Đoài kỵ ngày giờ Ất mão.